CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 – CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Câu điều kiện loại 2 dùng để làm gì? Công thức, cách dùng các bạn đã nắm rõ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ms Hoa TOEIC tìm hiểu và làm bài tập để nắm chắc kiến thức nhé!

Câu điều kiện loại 2 nằm trong chuỗi ngữ pháp về câu điều kiện mà bạn cần nắm vững để không bị nhầm lẫn với những mẫu câu còn lại. Để giúp các bạn có thể nắm vững kiến thức, Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ cho bạn những kiến thức tổng quát cũng như cách dùng về câu điều kiện loại 2 và ví dụ, bài tập có đáp án nhé!

Câu điều kiện loại 2 dùng để làm gì?

Câu điều kiện loại 2 được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc không thể xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai dựa vào một điều kiện nào đó không có thật trong hiện tại.

Câu điều kiện loại 2 nói riêng hay câu điều kiện nói chung luôn có 2 mệnh đề: Mệnh đề chính hay còn gọi là mệnh đề kết quả và Mệnh đề if hay còn gọi là mệnh đề điều kiện. Ngoài ra, 2 mệnh đề này cũng có thể hoán đổi đổi vị trí cho nhau trong câu.

Công thức câu điều kiện loại 2

Mệnh đề if If + S + V (past simple)
Mệnh đề chính S + would/ could + V-inf

Lưu ý:

– Ở mệnh đề if thì động từ “to be” luôn được chia là were ở tất cả các ngôi.

– Trong mệnh đề chính, would/wouldn’t được dùng để giả định một kết quả chung chung trái ngược với hiện tại. Còn could/ couldn’t được sử dụng để nhấn mạnh giả thiết về một khả năng (hoặc có thể hay không thể làm gì) trái ngược với hiện tại.

– Ngoài would và could, bạn có thể sử dụng những trợ động từ khác như might, should, ought to, had to của mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 2.

Eg:

– Pete could buy this phone if he had more money. ==> Pete có thể mua chiếc điện thoại này nếu anh ấy có nhiều tiền hơn.

If I were you, I wouldn’t care too much about it. ==> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không quan tâm quá nhiều về nó.

Cách dùng câu điều kiện loại 2

  • Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó có thể sẽ không xảy ra trong tương lai.

Eg:

– If I were rich, I would buy that apartment. ==> Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua căn hộ đó.

  • Dùng để khuyên bảo, yêu cầu hoặc đề nghị

Eg:

– I would buy it if I were you. ==> Tôi sẽ mua nó nếu tôi là bạn.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 2

If + S + V (past simple), S + would/ could + V-inf

→ Were + S + N/ Adj/ to V, S + would/ could + V-inf

>>> TÌM HIỂU NGAY: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 – CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 2

– If I were you, I wouldn’t drink that glass of wine. ==> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly rượu đó.

→ Were I you, I wouldn’t drink that glass of wine. ==> Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không uống ly rượu đó.

– If this bag wasn’t too expensive, I would buy it. ==> Nếu chiếc túi này không quá đắt, tôi sẽ mua nó.

→ Weren’t this bag so expensive, I would buy it. ==> Cái túi này có đắt lắm không, tôi sẽ mua nó.

– If you took that music class, you could play the piano. (Nếu bạn tham gia lớp học nhạc đó, bạn có thể chơi piano.)

→ Were you to take that music class, you could play the piano.

Biến thể câu điều kiện loại 2 trong tiếng Anh

Biến thể mệnh đề if – Mệnh đề điều kiện

If + S + were + V-ing, S + would/ could + V-inf

Eg:

– If I were watching a movie, I wouldn’t know what you’re doing. ==> Nếu tôi đang xem một bộ phim, tôi sẽ không biết bạn đang làm gì.

If + S + had + PII, S + would/ could + V-inf

Eg:

– If I had had a map, I wouldn’t get lost. ==> Nếu tôi có bản đồ, tôi sẽ không bị lạc.

>>> XEM NGAY BÀI HỌC VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

Biến thể mệnh đề chính – Mệnh đề kết quả

If + S + V (past simple), S + would/ could + be + V-ing

Eg:

– If it’s Saturday, I would be working at the home. ==> Nếu hôm nay là thứ bảy, tôi sẽ làm việc ở nhà

If + S + V (past simple), S + V (past simple)

Eg:

– If I finished my work yesterday, I was free today. ==> Nếu hôm qua tôi đã hoàn thành công việc của mình thì hôm nay tôi đã rảnh rỗi.

Bài tập luyện tập

Exercise 1: Từ các gợi ý trong ngoặc, chia động từ đúng.

  1. If I ____(feel) better, I _____(go) to the shopping mall with you.
  2. If I ____(know) where she put the project documents, I ____(tell) you.
  3. If I ____(be) the head of the department, I ____(allow) you all to work 5 days a week.
  4. If I ____(pay) more attention, I ____(pass) the test.
  5. ____(not be) this task so complicated, I ____(not ask) to help me.
  6. If it ____(not be) so cold, we ____(go) to the movie theater and watch that popular film.
  7. If I ____(carry) any money with me, I ____(definitely help) you with your purchase.
  8. I ____(work) for your firm if she ____(not work) there.
  9. If I ____(speak) English fluently enough, I ____(work) for an international company.
  10. ____(Be) I you, I ____(participate) in the election.

Exercise 2: Viết lại câu từ các gợi ý.

  1. I / buy / another house / I / win / that lottery.

=> ._______________________________________________________________

  1. We / not be / late again / we / set / alarm / notify us / earlier.

=> ._______________________________________________________________

  1. I / not be / disturbed / the parade outside / I / finish / my assignment / on time.

=> ._______________________________________________________________

  1. I / not go on / the contract / she / not lower / materials price.

=> . _______________________________________________________________

  1. You / not need / read this / you / know / how / operate / paper shredder.

=> ________________________________________________________________ .

>> XEM ĐÁP ÁN TẠI ĐÂY

Trên đây là tất tần tật những kiến thức về câu điều kiện loại 2, các bạn đừng quên note lại và theo dõi Website ms Hoa TOEIC để được cập nhật những kiến thức mới nhé!

Ngoài ra, nếu bạn muốn luyện thi TOEIC và được tư vấn lộ trình học miễn phí cũng như khóa học phù hợp với năng lực cũng như mục tiêu của bản thân, hãy đăng ký form dưới đây dể được cô Hoa tư vấn lộ trình ôn luyện TOEIC nhé!

Đăng ký học ms hoa toeic

>>> ĐỪNG BỎ LỠ

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*