LÀM THẾ NÀO ĐỂ RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (REDUCED RELATIVE CLAUSES)?

rút gọn mệnh đề quan hệ

Sử dụng mệnh đề quan hệ (Relative Clauses) giúp chúng ta truyền tải nội dung dễ dàng hơn nhưng đôi khi chúng khiến câu văn dài dòng, thiếu chuyên nghiệp. Rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ làm cho câu văn vẫn đầy đủ thông tin, ý nghĩa mà còn bớt rườm rà hơn. Vậy làm thế nào để rút gọn mệnh đề quan hệ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

I. Các cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1.Mệnh đề quan hệ chủ động (Mệnh đề quan hệ có chứa V-ing)

Loại bỏ đại từ quan hệ và trợ động từ/động từ to be

   Ví dụ: – The boy who is wearing a hat is my brother.

-> The boy wearing a hat is my brother. 

Loại bỏ đại từ quan hệ và chuyển động từ chính về nguyên mẫu thêm đuôi “-ing”

             Ví dụ: – The boy who wore a hat is my brother.

          -> The boy wearing a hat is my brother. 

2. Mệnh đề quan hệ bị động (Mệnh đề quan hệ có chứa phân từ hai – V2ed)

             Nếu động từ quan hệ ở thể bị động ta có thể dùng past participle (V2ed)

             Ví dụ: The book which is written by Mr.Ben is interesting.

          -> The book written by Mr.Ben is interesting.

Tìm hiểu thêm về Mệnh đề quan hệ: Tại Đây

II.  Rút gọn mệnh đề thành cụm động từ nguyên mẫu (Infinitive relative clause (chủ động – active / bị động – passive)

Mệnh đề quan hệ rút thành cụm động từ nguyên mẫu khi danh từ đứng trước có các chữ sau đây bổ nghĩa: the first, the second, the last, the only, … hoặc hình thức so sánh bậc nhất:

          Ví dụ: – Peter is the last person who enters the room

          -> Peter is the last person to enter the room

Động từ là Have/Had:

             Ví dụ: She had something that she could/ had to do

          -> She had something to do.

Đầu câu là Here (be), There (be):

             Ví dụ: – Here is the form that you must fill in

          -> Here is the form for you to fill in

Lưu ý: – Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to V-inf.

Ví dụ: – We have some picture books that children can read.

          -> We have some picture books for children to read.

          – Tuy nhiên nếu chủ ngữ lại là đại từ có nghĩa chung chung như we,every one, you, … thì chúng ta có thể không cần ghi ra

Ví dụ: – Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

          -> Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.

          – Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải đem xuống cuối câu (đây là lỗi dễ sai nhất):

Ví dụ: We have a peg on which we can hang our coat.

           -> We have a peg to hang our coat on.

1. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách sử dụng cụm danh từ (đồng cách danh từ)

      Với mệnh đề có dạng: S+ BE + DANH TỪ/CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ. Chúng ta bỏ who, which và be.

            Ví dụ: – Adele, who is a popular singer, has just split up with her boyfriend.

          -> Adele, a popular singer, has just split up with her boyfriend. 

          – We visited Liverpool, which is a city in England

         -> We visited Liverpool, a city in England.

2. Rút gọn mệnh đề tính từ thành tính từ ghép

    Chúng ta rút gọn mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó, sau đó ta để chúng kế nhau rồi thêm dấu gạch nối ở giữa. Đem tính từ ghép đó ra trước danh từ đứng trước who, which, … và lược bỏ những phần còn lại.

Chú ý: – Danh từ không được thêm “s”

  • Chỉ dùng được dạng này khi mệnh đề tính từ có số đếm
  • Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng (five-year-old).

III. Bài tập thực hành

  • My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
  • All the astronauts who are orbiting the earth in space capsules are weightless.
  • I saw many houses that were destroyed by the storm.
  • The street which leads to the school is very wide.
  • The system which is used here is very successful.
  • Customers who complain about the service should see the manager.
  • The city which was destroyed during the war has now been rebuilt.
  • My brother, who met you yesterday, works for a big firm.
  • The man who is standing there is a clown.
  • The envelop which lies on the table has no stamp on it.

Đáp án:

  • My grandmother, being old and sick, never goes out of the house.
  • All the astronauts orbiting the earth in space capsules are weightless
  • I saw many houses destroyed by the storm
  • The street leading to the school is very wide.
  • The system used here is very successful.
  • Customers complaining about the service should see the manager.
  • The city destroyed during the war has now been rebuilt.
  • My brother, meeting you yesterday, works for a big firm.
  • The man standing there is a clown.
  • The envelop lies on the table has no stamp on it.

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*